Các cấu trúc câu thông dụng nhất của V-ing và To V. (GERUND VÀ TO INFIINITIVE)

Trang chủ»MÔN HỌC»MÔN ANH VĂN»Các cấu trúc câu thông dụng nhất của V-ing và To V. (GERUND VÀ TO INFIINITIVE)

Các cấu trúc câu thông dụng nhất của V-ing và To V. (GERUND VÀ TO INFIINITIVE)

11/03/2022 - 09:56

 

GERUND

TO-INFINITIVE

1. Cách sử dụng

 

• Là chủ ngữ của câu: dancing bored him.

• Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting.

• Là bổ ngữ: Seeing is believing.

• Sau giới từ: He was accused of smuggling.

• Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,...

 

2. Một số cách dùng đặc biệt

 

+ Những động từ sau được theo sau bởi V-ing: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy.

Ex:

- He admitted taking the money.

- Would you consider selling the property?

- He kept complaining.

- He didn't want to risk getting wet.

+ Verbs + prepositions: apologize for, accuse of, insist on, feel like, congratulate on, suspect of, look forward to, dream of, succeed in, object to, approve/disapprove of...

+ Gerund cũng theo sau những cụm từ như:

- It's no use / It's no good...

- There's no point ( in)...

- It's ( not) worth ...

- Have difficult ( in) ...

- It's a waste of time/ money ...

- Spend/ waste time/money ...

- Be/ get used to ...

- Be/ get accustomed to ...

- Do/ Would you mind ... ?

- be busy doing something

- What about ... ? How about ...?

- Go + V-ing ( go shopping, go swimming... )

Cách dùng To-infinitive:

 

1. Verb + to V

 

Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want,...

Ex:

- She agreed to pay $50.

- Two men failed to return from the expedition.

- The remnants refused to leave.

- She volunteered to help the disabled.

- He learnt to look after himself.

 

2. Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V

 

Những động từ sử dụng công thức này là:

ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder...

Ex:

- He discovered how to open the safe.

- I found out where to buy fruit cheaply.

- She couldn't think what to say.

- I showed her which button to press.

 

3. Verb + Object + to V

 

Những động từ theo công thức này là:

advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt...

Ex:

- These glasses will enable you to see in the dark.

- She encouraged me to try again.

- They forbade her to leave the house.

- They persuaded us to go with them.

 

 

 

 

* Note: Một số động từ  có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng.

 

 

Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)

 

Stop to V: dừng lại để làm việc gì

 

 

Ex:

 

- Stop smoking: dừng hút thuốc.

 

- Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc

 

 

Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)

 

Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ)

 

 

Ex:

 

- Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này)

 

- Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa nhé)

 

- I regret to inform you that the train was cancelled (tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy)

 

- I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi)

 

- She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng)

 

- He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm)

 

 

Try to V: cố gắng làm gì

 

Try V-ing: thử làm gì

 

 

Ex:

 

-  I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kỳ thi)

 

- You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này)

 

Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.

 

Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết

 

Ex:

 

- I like watching TV.

 

- I want to have this job. I like to learn English.

 

 

Prefer V-ing to V-ing

 

Prefer + to V  + rather than (V)

 

 

Ex:

 

- I prefer driving to traveling by train.

 

- I prefer to drive rather than travel by train.

 

 

Mean to V: Có ý định làm gì.

 

Mean V-ing: Có nghĩa là gì.

 

 

Ex:

 

- He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)

 

- This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)

 

 

Need to V: cần làm gì

 

Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)

 

 

Ex:

 

- I need to go to school today.

 

- Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut)

 

 

Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)

 

Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)

 

 

Ex:

 

- I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)

 

- I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)

 

 

Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì.

 

Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì.

 

 

Ex:

 

- He advised me to apply at once.

 

- He advised applying at once.

 

- They don’t allow us to park here.

 

- They don’t allow parking here.

 

 

See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.

 

See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.

 

 

Ex:

 

- I see him passing my house everyday.

 

- She smelt something burning and saw smoke rising.

 

- We saw him leave the house.

 

- I heard him make arrangements for his journey.

 

774 lượt xem bài viết

Các hoạt động và cơ sở vật chất của trường

ĐIỀN THÔNG TIN - NHẬN ĐĂNG KÝ HỌC

Trường THCS và THPT Nhân Văn

- Địa chỉ: 17 Sơn Kỳ , P.Sơn Kỳ, Q.Tân Phú -Tp.HCM

- Phone: (028) 38 470 481 | (028) 3812 0076

- Fax: (028) 38 120 875 - Hotline: 0948 66 99 00 - 0902 40 60 61

- Email : [email protected]

- Facebook: https://www.facebook.com/nhanvanschool.edu

Liên hệ

Họ tên học sinh(*)
Trường bắt buộc

Địa chỉ
Invalid Input

Điện thoại(*)
Invalid Input

Email
Trường bắt buộc

Nội dung
Trường bắt buộc

Gửi ngay

ĐĂNG KÝ NHẬP HỌC NĂM HỌC 2022 - 2023

Đăng ký

Họ tên học sinh(*)
Trường bắt buộc

Địa chỉ
Invalid Input

Điện thoại(*)
Invalid Input

Email
Trường bắt buộc

Khóa học quan tâm
Trường bắt buộc

Nội dung
Trường bắt buộc

Gửi ngay

mess.png

call.png